Các danh sách vận động viên giành huy chương Thế vận hội
Thế vận hội |
---|
Chủ đề chính |
Đại hội |
Bài này trình bày các danh sách những vận động viên (VĐV) đã giành được nhiều huy chương Thế vận hội kể từ năm 1896, sắp xếp theo môn thi đấu tại Thế vận hội và theo kỳ Olympic. Bên cạnh đó là danh sách những VĐV giành huy chương theo tuổi (trẻ nhất hoặc lớn tuổi nhất); các đường dẫn tới các bài liệt kê chi tiết VĐV giành huy chương của môn và kỳ vận hội cụ thể cũng được trình bày.
VĐV giành nhiều huy chương nhất theo môn[sửa | sửa mã nguồn]
Các môn thể thao Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]
Môn | Thời gian môn được tổ chức | Số lượng | Huy chương được trao | (Các) VĐV với nhiều huy chương nhất (vàng-bạc-đồng) | (Các) VĐV với nhiều huy chương vàng nhất | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Olympiad (cho tới 2016) | Số nội dung trao huy chương (năm 2016) | Tổng số | |||||||
Bắn cung | 1900–1908; 1920; từ 1972 | 16 | 4 | 58 | 57 | 48 | 163 | Hubert Van Innis (BEL) (6–3–0) | Hubert Van Innis (BEL) (6–3–0) |
Điền kinh (nam, nữ) | Từ 1896 | 28 | 47 | 886 | 891 | 885 | 2662 | Paavo Nurmi (FIN) (9–3–0) | Paavo Nurmi (FIN) (9–3–0) Carl Lewis (USA) (9–1–0) |
Cầu lông | Từ 1992 | 7 | 5 | 24 | 24 | 28 | 76 | Cao Lăng (CHN) (2–1–1) | Cao Lăng (CHN) (2–1–1) Kim Dong-moon (KOR) (2–0–1) Trương Nam (CHN) (2–0–1) Triệu Vân Lôi (CHN) (2–0–1) Cát Phi (CHN) (2–0–0) Cố Tuấn (CHN) (2–0–0) Lâm Đan (CHN) (2–0–0) Trương Quân (CHN) (2–0–0) Trương Ninh (CHN) (2–0–0) |
Bóng rổ | Từ 1936 | 19 | 2 | 26 | 26 | 26 | 78 | Teresa Edwards (USA) (4–0–1) | Teresa Edwards (USA) (4–0–1) Lisa Leslie (USA) (4–0–0) |
Quyền Anh | 1904; 1908; từ 1920 | 25 | 13 | 226 | 226 | 389 | 841 | László Papp (HUN) (3–0–0) Félix Savón (CUB) (3–0–0) Teófilo Stevenson (CUB) (3–0–0) Boris Lagutin (URS) (2–0–1) Oleg Saitov (RUS) (2–0–1) Trâu Thị Minh (CHN) (2–0–1) Roberto Cammarelle (ITA) (1–1–1) Zbigniew Pietrzykowski (POL) (0–1–2) Arnold Vanderlyde (NED) (0–0–3) | László Papp (HUN) (3–0–0) Félix Savón (CUB) (3–0–0) Teófilo Stevenson (CUB) (3–0–0) |
Canoeing và Kayaking (nam, nữ) | Từ 1936 | 19 | 16 | 194 | 194 | 194 | 582 | Birgit Fischer (GER) (8–4–0) | Birgit Fischer (GER) (8–4–0) |
Xe đạp (nam, nữ) | Từ 1896 | 28 | 18 | 206 | 206 | 202 | 614 | Chris Hoy (GBR) (6–1–0) Bradley Wiggins (GBR) (4–1–2) | Chris Hoy (GBR) (6–1–0) |
Nhảy cầu | Từ 1904 | 26 | 8 | 106 | 106 | 108 | 320 | Dmitri Sautin (RUS) (2–2–4) | Ngô Mẫn Hà (CHN) (5–1–1) Trần Nhược Lâm (CHN) (5–0–0) |
Đua ngựa | 1900; từ 1912 | 25 | 6 | 135 | 133 | 133 | 401 | Isabell Werth (FRG) (6–4–0) | Isabell Werth (FRG) (6–4–0) Reiner Klimke (FRG) (6–0–2) |
Đấu kiếm (nam, nữ) | Từ 1896 | 28 | 10 | 191 | 191 | 190 | 572 | Edoardo Mangiarotti (ITA) (6–5–2) | Aladár Gerevich (HUN) (7–1–2) |
Khúc côn cầu trên cỏ | 1908; 1920; từ 1928 | 23 | 2 | 29 | 29 | 28 | 86 | Leslie Claudius (IND) (3–1–0) Udham Singh (IND) (3–1–0) Teun de Nooijer (NED) (2–2–0) Luciana Aymar (ARG) (0–2–2) | Leslie Claudius (IND) (3–1–0) Udham Singh (IND) (3–1–0) Richard Allen (IND) (3–0–0) Dhyan Chand (IND) (3–0–0) Ranganandhan Francis (IND) (3–0–0) Randhir Singh Gentle (IND) (3–0–0) Rechelle Hawkes (AUS) (3–0–0) Balbir Singh, Sr. (IND) (3–0–0) |
Bóng đá | 1900–1928; từ 1936 | 26 | 2 | 28 | 28 | 29 | 85 | Christie Rampone (USA) (3–1–0) | Christie Rampone (USA) (3–1–0) Shannon Boxx (USA) (3–0–0) Heather Mitts (USA) (3–0–0) Heather O'Reilly (USA) (3–0–0) |
Golf | 1900–1904, từ 2016 | 3 | 2 | 6 | 6 | 7 | 19 | Margaret Abbott (USA) (1–0–0) Inbee Park (KOR) (1–0–0) George Lyon (CAN) (1–0–0) Justin Rose (GBR) (1–0–0) Charles Sands (USA) (1-0-0) | Margaret Abbott (USA) (1–0–0) Inbee Park (KOR) (1–0–0) George Lyon (CAN) (1–0–0) Justin Rose (GBR) (1–0–0) Charles Sands (USA) (1-0-0) |
Thể dục dụng cụ (nam, nữ) | Từ 1896 | 28 | 18 | 330 | 312 | 314 | 956 | Larisa Latynina (URS) (9–5–4) | Larisa Latynina (URS) (9–5–4) |
Bóng ném (nam, nữ) | 1936; từ 1972 | 13 | 2 | 20 | 20 | 20 | 60 | Andrey Lavrov (RUS) (3–0–1) Oh Seong-ok (KOR) (1–2–1) | Andrey Lavrov (RUS) (3–0–1) |
Judo | 1964; từ 1972 | 13 | 14 | 109 | 108 | 218 | 435 | Ryoko Tani (JPN) (2–2–1) | Tadahiro Nomura (JPN) (3–0–0) |
Năm môn phối hợp hiện đại | Từ 1912 | 24 | 2 | 36 | 36 | 36 | 108 | Pavel Lednyov (URS) (2–2–3) | András Balczó (HUN) (3–2–0) |
Chèo thuyền (nam, nữ) | Từ 1900 | 27 | 14 | 226 | 226 | 216 | 668 | Elisabeta Lipă (ROU) (5–2–1) | Elisabeta Lipă (ROU) (5–2–1) Georgeta Damian (ROU) (5–0–1) Steve Redgrave (GBR) (5–0–1) |
Bóng bầu dục | 1900; 1908; 1920; 1924; (Bóng bầu dục bảy người từ 2016) | 5 | 2 | 6 | 7 | 3 | 16 | Joseph Hunter (USA) (2–0) Charles Lee Tilden, Jr. (USA) (2–0) Colby Slater (USA) (2–0) | Joseph Hunter (USA) (2–0) Charles Lee Tilden, Jr. (USA) (2–0) Colby Slater (USA) (2–0) |
Thuyền buồm | 1900; từ 1908 | 26 | 10 | 165 | 157 | 150 | 472 | Ben Ainslie (GBR) (4–1–0) Robert Scheidt (BRA) (2–2–1) Torben Grael (BRA) (2–1–2) | Ben Ainslie (GBR) (4–1–0) Paul Elvstrøm (DEN) (4–0–0) |
Bắn súng | 1896; 1900; 1908–1924; từ 1932 | 26 | 15 | 242 | 243 | 242 | 727 | Carl Osburn (USA) (5–4–2) | Carl Osburn (USA) (5–4–2) Willis Augustus Lee (USA) (5–1–1) Ole Lilloe-Olsen (NOR) (5–1–0) Alfred Lane (USA) (5–0–1) |
Bơi lội (nam, nữ) | Từ 1896 | 28 | 34 | 490 | 486 | 491 | 1467 | Michael Phelps (USA) (23–3–2) | Michael Phelps (USA) (23–3–2) |
Bơi nghệ thuật | Từ 1984 | 9 | 2 | 14 | 12 | 13 | 39 | Anastasia Davydova (RUS) (5–0–0) Miya Tachibana (JPN) (0–4–1) Miho Takeda (JPN) (0–4–1) | Anastasia Davydova (RUS) (5–0–0) |
Bóng bàn | Từ 1988 | 8 | 4 | 24 | 24 | 28 | 76 | Vương Nam (CHN) (4–1–0) Vương Hạo (CHN) (2–3–0) | Vương Nam (CHN) (4–1–0) Đặng Á Bình (CHN) (4–0–0) Trương Di Ninh (CHN) (4–0–0) |
Taekwondo | Từ 2000 | 5 | 8 | 24 | 24 | 32 | 80 | Hwang Kyung-seon (KOR) (2–0–1) Steven López (USA) (2–0–1) Hadi Saei (IRI) (2–0–1) María Espinoza (MEX) (1–1–1) | Hwang Kyung-seon (KOR) (2–0–1) Steven López (USA) (2–0–1) Hadi Saei (IRI) (2–0–1) Trần Trung (vận động viên Taekwondo Trung Quốc) (CHN) (2–0–0) Jade Jones (GBR) (2–0–0) Ngô Tĩnh Ngọc (CHN) (2–0–0) |
Quần vợt | 1896–1924; từ 1988 | 15 | 5 | 56 | 56 | 71 | 183 | Venus Williams (USA) (4–1–0) Kitty McKane (GBR) (1–2–2) | Venus Williams (USA) (4–1–0) Serena Williams (USA) (4–0–0) |
Ba môn phối hợp | Từ 2000 | 5 | 2 | 6 | 6 | 6 | 18 | Alistair Brownlee (GBR) (2–0–0) Nicola Spirig (SUI) (1–1–0) Simon Whitfield (CAN) (1–1–0) Jonathan Brownlee (GBR) (0–1–1) Bevan Docherty (NZL) (0–1–1) | Alistair Brownlee (GBR) (2–0–0) |
Bóng chuyền | Từ 1964 | 14 | 4 | 32 | 32 | 32 | 96 | Ana Fernández (CUB) (3–0–1) Kerri Walsh Jennings (USA) (3–0–1) Inna Ryskal (URS) (2–2–0) Sérgio Santos (BRA) (2–2–0) Sergey Tetyukhin (RUS) (1–1–2) Samuele Papi (ITA) (0–2–2) | Ana Fernández (CUB) (3–0–1) Kerri Walsh Jennings (USA) (3–0–1) Regla Bell (CUB) (3–0–0) Marlenis Costa (CUB) (3–0–0) Karch Kiraly (USA) (3–0–0) Mireya Luis (CUB) (3–0–0) Misty May-Treanor (USA) (3–0–0) Regla Torres (CUB) (3–0–0) |
Bóng nước | 1900; từ 1908 | 26 | 2 | 28 | 28 | 29 | 85 | Dezső Gyarmati (HUN) (3–1–1) | Dezső Gyarmati (HUN) (3–1–1) György Kárpáti (HUN) (3–0–1) Tibor Benedek (HUN) (3–0–0) Péter Biros (HUN) (3–0–0) Tamás Kásás (HUN) (3–0–0) Gergely Kiss (HUN) (3–0–0) Tamás Molnár (HUN) (3–0–0) Paulo Radmilovic (GBR) (3–0–0) Charles Sydney Smith (GBR) (3–0–0) Zoltán Szécsi (HUN) (3–0–0) George Wilkinson (GBR) (3–0–0) |
Cử tạ | 1896; 1904; từ 1920 | 25 | 15 | 185 | 181 | 182 | 548 | Pyrros Dimas (GRE) (3–0–1) Ronny Weller (GER) (1–2–1) Nikolaj Pešalov (BUL, CRO) (1–1–2) Norbert Schemansky (USA) (1–1–2) | Pyrros Dimas (GRE) (3–0–1) Kakhi Kakhiashvili (GRE) (3–0–0) Halil Mutlu (TUR) (3–0–0) Naim Süleymanoğlu (TUR) (3–0–0) |
Đấu vật (tự do, cổ điển) | 1896; từ 1904 | 27 | 18 | 373 | 375 | 392 | 1140 | Wilfried Dietrich (FRG) (1–2–2) | Kaori Icho (JPN) (4–0–0) |
Các môn thể thao Thế vận hội Mùa đông[sửa | sửa mã nguồn]
Môn | Thời gian môn được tổ chức | Số lượng | Huy chương được trao | (Các) VĐV với nhiều huy chương nhất (vàng-bạc-đồng) | (Các) VĐV với nhiều huy chương vàng nhất | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Olympiad (cho tới 2014) | Số nội dung trao huy chương (năm 2014) | Tổng số | |||||||
Trượt tuyết đổ đèo | Từ 1936 | 19 | 10 | 132 | 135 | 130 | 397 | Kjetil André Aamodt (NOR) (4–2–2) | Kjetil André Aamodt (NOR) (4–2–2) Janica Kostelić (CRO) (4–2–0) |
Hai môn phối hợp | 1924[A], Từ 1960 | 16 | 11 | 54 | 54 | 54 | 162 | Ole Einar Bjørndalen (NOR) (8–4–1) | Ole Einar Bjørndalen (NOR) (8–4–1) |
Xe trượt lòng máng | 1924–1956; từ 1964 | 21 | 3 | 39 | 37 | 39 | 115 | Bogdan Musiol (GDR) (1–5–1) | Kevin Kuske (GER) (4–1–0) André Lange (GER) (4–1–0) |
Trượt tuyết băng đồng | Từ 1924 | 22 | 12 | 134 | 132 | 133 | 399 | Bjørn Dæhlie (NOR) (8–4–0) | Bjørn Dæhlie (NOR) (8–4–0) |
Bi đá trên băng | 1924; từ 1998 | 6 | 2 | 7 | 7 | 7 | 21 | Anna Le Moine (SWE) (2–0–0) Cathrine Lindahl (SWE) (2–0–0) Eva Lund (SWE) (2–0–0) Anette Norberg (SWE) (2–0–0) Kevin Martin (CAN) (1–1–0) Torger Nergård (NOR) (1–1–0) Mirjam Ott (SUI) (0–2–0) | Anna Le Moine (SWE) (2–0–0) Cathrine Lindahl (SWE) (2–0–0) Eva Lund (SWE) (2–0–0) Anette Norberg (SWE) (2–0–0) |
Trượt băng nghệ thuật | Mùa hè: 1908; 1920 Mùa đông: từ 1924[Ă] | 24 | 5 | 77 | 75 | 76 | 228 | Gillis Grafström (SWE) (3–1–0) Evgeni Plushenko (RUS) (2–2–0) | Gillis Grafström (SWE) (3–1–0) Sonja Henie (NOR) (3–0–0) Irina Rodnina (URS) (3–0–0) |
Trượt tuyết tự do | Từ 1992 | 7 | 10 | 18 | 18 | 18 | 54 | Kari Traa (NOR) (1–1–1) | Alexandre Bilodeau (CAN) (2–0–0) |
Khúc côn cầu trên băng | Mùa hè: 1920 Mùa đông: từ 1924[Â] | 23 | 2 | 24 | 24 | 24 | 72 | Jayna Hefford (CAN) (4–1–0) Hayley Wickenheiser (CAN) (4–1–0) | Jayna Hefford (CAN) (4–1–0) Hayley Wickenheiser (CAN) (4–1–0) |
Trượt băng nằm ngửa | Từ 1964 | 14 | 4 | 37 | 35 | 36 | 108 | Armin Zöggeler (ITA) (2–1–3) | Georg Hackl (GER) (3–2–0) Felix Loch (GER) (3–0–0) |
Hai môn phối hợp Bắc Âu | Từ 1924 | 22 | 3 | 28 | 28 | 28 | 84 | Felix Gottwald (AUT) (3–1–3) | Samppa Lajunen (FIN) (3–2–0) Felix Gottwald (AUT) (3–1–3) Johan Grøttumsbråten (NOR) (3–1–2) Thorleif Haug (NOR) (3–0–0) Ulrich Wehling (GDR) (3–0–0) |
Trượt băng tốc độ cự ly ngắn | Từ 1992 | 7 | 8 | 32 | 32 | 32 | 96 | Viktor Ahn (RUS) / Ahn Hyun-soo (KOR) (6–0–2) | Viktor Ahn (RUS) / Ahn Hyun-soo (KOR) (6–0–2) |
Trượt băng nằm sấp | 1924; 1948; Từ 2002 | 6 | 2 | 6 | 6 | 6 | 18 | Martins Dukurs (LAT) (0–2–0) John Heaton (USA) (0–2–0) Gregor Stähli (SUI) (0–0–2) | Nino Bibbia (ITA) (1–0–0) Tristan Gale (USA) (1–0–0) Duff Gibson (CAN) (1–0–0) Jennison Heaton (USA) (1–0–0) Jon Montgomery (CAN) (1–0–0) Maya Pedersen (SUI) (1–0–0) Jimmy Shea (USA) (1–0–0) Amy Williams (GBR) (1–0–0) Lizzy Yarnold (GBR) (1–0–0) |
Trượt tuyết nhảy xa | Từ 1924 | 22 | 4 | 38 | 39 | 37 | 114 | Matti Nykänen (FIN) (4–1–0) | Matti Nykänen (FIN) (4–1–0) Simon Ammann (SUI) (4–0–0) |
Trượt ván trên tuyết | Từ 1998 | 5 | 10 | 14 | 14 | 14 | 42 | Kelly Clark (USA) (1–0–2) | Philipp Schoch (SUI) (2–0–0) Seth Wescott (USA) (2–0–0) Shaun White (USA) (2–0–0) Vic Wild (RUS) (2–0–0) |
Trượt băng tốc độ | Từ 1924 | 22 | 12 | 152 | 155 | 148 | 455 | Claudia Pechstein (GER) (5–2–2) | Lidiya Skoblikova (URS) (6–0–0) |
^ A. Bao gồm cả nội dung tuần tra quân sự tại kỳ năm 1924, hiện nay IOC quy vào hai môn phối hợp.
^ Ă. Trượt băng nghệ thuật được tổ chức tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè 1908 và 1920 trước khi được đưa vào chương trình thi đấu của Thế vận hội Mùa đông. 21 huy chương (mỗi loại vàng, bạc, đồng có 7 tấm) đã được trao ở 7 nội dung.
^ Â. Một vòng đấu khúc côn cầu trên băng của nam được tổ chức tại Thế vận hội Mùa hè 1920, và sau đó môn này được thêm vào Thế vận hội Mùa đông. Ba tấm huy chương đã được trao.
Các môn Mùa hè bị tạm ngưng[sửa | sửa mã nguồn]
Môn | Thời gian môn được tổ chức | Số lượng Olympiad | Huy chương được trao | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Tổng số | ||||||
Bóng chày | 1992–2008; 2020 | 5 | 5 | 5 | 5 | 15 |
Pelota Basque | 1900 | 1 | 1 | 1 | 0 | 2 |
Cricket | 1900 | 1 | 1 | 1 | 0 | 2 |
Croquet | 1900 | 1 | 3 | 2 | 2 | 7 |
Jeu de paume | 1908 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 |
Bóng vợt | 1904–1908 | 2 | 2 | 2 | 1 | 5 |
Polo | 1900; 1908; 1920; 1924; 1936 | 5 | 5 | 6 | 5 | 16 |
Quần vợt sân tường | 1908 | 1 | 2 | 2 | 3 | 7 |
Roque | 1904 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 |
Bóng mềm | 1996–2008; 2020 | 4 | 4 | 4 | 4 | 12 |
Kéo co | 1900–1920 | 5 | 5 | 5 | 3 | 13 |
Thể thao mô tô nước | 1908 | 1 | 3 | 0 | 0 | 3 |
VĐV giành nhiều huy chương nhất theo kỳ Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]
^ B. Trang thông tin về Thế vận hội Mùa hè 1900 của IOC đưa ra con số thống kê sai là 95 nội dung, trong khi cơ sở dữ liệu của IOC về đại hội này liệt kê 85 nội dung.
^ C. Trang thông tin về Thế vận hội Mùa hè 1904 của IOC đưa ra con số thống kê sai là 91 nội dung, trong khi cơ sở dữ liệu của IOC về đại hội này liệt kê 94 nội dung.
^ D. Trang thông tin về Thế vận hội Mùa hè 1920 của IOC đưa ra con số thống kê sai là 154 nội dung, trong khi cơ sở dữ liệu của IOC về đại hội này liệt kê 156 nội dung.
^ Đ. Do việc thực thi luật kiểm dịch của Úc, 6 nội dung môn cưỡi ngựa đã được tổ chức ở Stockholm vài tháng trước khi đại hội năm 1956 diễn ra chính thức tại Melbourne.
^ E. Trang thông tin về Thế vận hội Mùa hè 1956 của IOC đưa ra con số thống kê là 145 nội dung, tuy nhiên trên thực tế có 151 (145 nội dung ở Melbourne và 6 nội dung môn cưỡi ngựa ở Stockholm).