Hydrozincit

Hydrozincit
Hydrozincit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật cacbonat
Công thức hóa họcZn5(CO3)2(OH)6
Phân loại Strunz05.BA.15
Hệ tinh thểmột nghiêng
Nhóm không gianlăng trụ một nghiêng H–M Symbol 2/m
Ô đơn vịa = 13.58 Å, b = 6.28 Å,
c = 5.41 Å; β = 95.51°, Z = 2
Nhận dạng
Màutrắng đến xám, hồng nhạt, vàng nhạt hoặc nâu; không màu dưới ánh sáng truyền qua.
Dạng thường tinh thểLathlike or bladed crystals uncommon, in fibrous, stalactitic, reniform, pisolitic aggregates; also earthy, chalky, massive
Song tinhtiếp xúc theo {100}
Cát khaihoàn toàn theo {100}
Vết vỡbất thường/không phẳng
Độ bềnrất giòn
Độ cứng Mohs2 - 2½
Ánhtơ, xà cừ, xỉn, đất
Màu vết vạchtrắng
Tính trong mờtrong suốt, mờ
Tỷ trọng riêng3.5 - 4
Thuộc tính quang2 trục (-)
Chiết suấtnα = 1.630 nβ = 1.642 nγ = 1.750
Khúc xạ képδ = 0.120
Góc 2Vđo: 40°, tính: 40°
Tán sắctương đối mạnh
Huỳnh quanglam nhạt đến lilac dưới tia UV
Độ hòa tandễ hòa tan trong axit.
Tham chiếu[1][2][3]

Hydrozincit là một loại khoáng vật cacbonat trắng có công thức hóa học Zn5(CO3)2(OH)6. Nó thường được tìm thấy ở dạng khối hơn là dạng tinh thể.

Nó là sản phẩm oxy hóa của quặng kẽm. Nó cộng sinh với smithsonit, hemimorphit, willemit, cerussit, aurichalcit, canxitlimonit.[1]

Nó được mô tả đầu tiên năm 1853 từ một mẫu ở Bad Bleiberg, Carinthia, Áo và được đặt tên theo thành phần hóa học của nó.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]