Chỉ số nhận thức tham nhũng

Khái quát Chỉ số Nhận thức Tham nhũng năm 2022

Từ năm 1995, Tổ chức Minh bạch Quốc tế (Transparency International - TI) đã công bố một chỉ số nhận thức tham nhũng (Corruption Perceptions Index - CPI) hàng năm[1] xếp thứ tự các quốc gia trên thế giới theo "mức độ tham nhũng mà được nhận thức tồn tại trong các giới công chức và chính trị gia".[2] Tổ chức định nghĩa tham nhũng là "lạm dụng chức vụ công để hưởng tư lợi".[2]

Cuộc thăm dò năm 2003 bao gồm 133 nước; cuộc thăm dò năm 2006 là 163 nước; cuộc thăm dò năm 2007 bao gồm 180 quốc gia. Điểm số cao có nghĩa là minh bạch và ít tham nhũng hơn, trong mức điểm tối đa là 10. Kết quả cho thấy 7 trong 10 nước (và 9 trong 10 nước mới phát triển) có chỉ số nhỏ hơn 5 từ chỉ số cao nhất là 10.

Phương pháp và giải nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ chức Minh bạch Quốc tế giao ông Johann Graf Lambsdorff của Đại học Passau để thảo ra Chỉ số Nhận thức Tham nhũng.[2] Chỉ số năm 2005 rút kết từ "16 cuộc thăm dò và bình chọn khác nhau từ 10 viện nghiêm cứu độc lập… Các viện cung cấp dữ liệu cho Chỉ số Nhận thức Tham nhũng năm 2005 là: Đại học Columbia, Economist Intelligence Unit, Freedom House, Information International, International Institute for Management Development, Merchant International Group, Tư vấn Rủi ro Kinh tế và Chính trị, Uỷ ban Kinh tế Liên hiệp quốc về Phi châu, Diễn đàn Kinh tế Thế giớiTrung tâm Nghiên cứu Thị trường Thế giới. Các Chỉ số ban đầu sử dụng các thăm dò ý kiến công chúng nhưng hiện tại chỉ dùng các chuyên viên. Tổ chức Minh bạch Quốc tế yêu cầu ít nhất ba nguồn luôn có sẵn để xếp thứ tự một nước vào Chỉ số Nhận thức Tham nhũng[2].

Tổ chức Minh bạch Quốc tế viết trong phần "Các câu hỏi thường được hỏi" về Chỉ số Nhận thức Tham nhũng rằng quan điểm của "dân cư trong nước" có tương quan với quan điểm của các chuyên gia ở ngoài nước. Trong quá khứ, các chuyên gia được xin ý kiến để làm nguồn cho Chỉ số Nhận thức Tham nhũng thường thường là các doanh nhân từ các nước công nghệ hóa; quan điểm của các nước kém phát triển hơn ít khi được dùng. Điều này đã thay đổi theo thời gian, tạo cơ hội ngày càng gia tăng tiếng nói của những người từ các nền kinh tế thị trường đang hội nhập."[2]

Vì chỉ số này dựa vào các cuộc thăm dò nên các kết quả là chủ quan và kém tin cậy đối với các nước có ít nguồn thông tin hơn. Thêm vào đó, những gì được định nghĩa là hợp pháp hoặc những gì được nhận thức là tham nhũng thì rất khác nhau giữa các nền tư pháp: việc cho tặng, ủng hộ chính trị hợp pháp ở một số nền tư pháp lại là bất hợp pháp ở các nền tư pháp khác; một vấn đề được coi như là tiền thưởng chấp nhận được ở một nước lại bị coi là hối lộ ở một nước khác. Vì thế các kết quả thăm dò phải được hiểu khá đặc biệt như đo lường nhận thức công chúng hơn là một cách đo lường tham nhũng khách quan.

Các thống kê như thế này tất nhiên là không chính xác; các thống kê từ những năm khác nhau thì không nhất thiết là so sánh được. Trung tâm liên Tôn giáo vì Trách nhiệm Công ty (Interfaith Center on Corporate Responsibility) tự giải thích, "…các thay đổi từ năm này qua năm khác trong điểm số của một nước là kết quả không chỉ vì sự nhận thức thành quả của một nước thay đổi mà còn vì phương pháp học và mô hình đang thay đổi. Mỗi năm, có một số nguồn không được cập nhật và phải bị loại bỏ khỏi Chỉ số Nhận thức Tham nhũng trong khi các nguồn mới và đáng tin cậy được thêm vào. Với những câu trả lời khác và những phương pháp tính khác ít nhiều, một thay đổi trong điểm số của một nước có thể cũng liên quan đến sự thật rằng các quan điểm khác đã được thu thập và các câu hỏi khác đã được hỏi… [cho dù] cải cách chống tham nhũng… [hoặc] các phanh khui những vụ tại tiếng tham nhũng vừa qua… [thường] thì khó cải tiến điểm số của Chỉ số Nhận thức Tham nhũng trên một thời gian ngắn, thí dụ một hoặc hai năm. Chỉ số Nhận thức Tham nhũng dựa vào các dữ liệu từ ba năm về trước. Điều này có nghĩa một sự thay đổi về nhận thức tham nhũng chỉ xuất hiện trong chỉ số trong một thời gian dài".[3]

Bảng xếp hạng qua từng năm[sửa | sửa mã nguồn]

Thang điểm Mức độ tham nhũng ít Mức độ tham nhũng cao
99–90 89–80 79–70 69–60 59–50 49–40 39-30 29–20 19–10 9–0

2020–2022[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng chỉ số nhận thức tham nhũng:[4]

# Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ 2022[5] 2021[6] 2020[7]
Điểm  Δ[i] Điểm  Δ[i] Điểm  Δ[i]
1  Đan Mạch
90
Giữ nguyên
88
Giữ nguyên
88
Giữ nguyên
2  New Zealand
87
Giảm 1
88
Giữ nguyên
88
Giữ nguyên
2  Phần Lan
87
Giảm 1
88
Tăng 2
85
Giữ nguyên
4  Na Uy
84
Giữ nguyên
85
Tăng 3
84
Giữ nguyên
5  Singapore
83
Giảm 1
85
Giảm 1
85
Tăng 1
5  Thụy Điển
83
Giảm 1
85
Giảm 1
85
Tăng 1
7  Thụy Sĩ
82
Giữ nguyên
84
Giảm 4
85
Tăng 1
8  Hà Lan
80
Giữ nguyên
82
Giữ nguyên
82
Giữ nguyên
9  Đức
79
Tăng 1
80
Giảm 1
80
Giữ nguyên
10  Luxembourg
77
Giảm 1
81
Giữ nguyên
80
Giữ nguyên
10  Ireland
77
Tăng 3
74
Tăng 7
72
Giảm 2
12  Hồng Kông
76
Giữ nguyên
76
Giảm 1
77
Tăng 5
13  Úc
75
Tăng 5
73
Giảm 7
77
Tăng 1
14  Iceland
74
Giảm 1
74
Tăng 4
75
Giảm 6
14  Estonia
74
Giảm 1
74
Tăng 4
75
Tăng 1
14  Uruguay
74
Tăng 4
73
Tăng 3
71
Giữ nguyên
14  Canada
74
Giảm 1
74
Giảm 2
77
Tăng 1
18  Nhật Bản
73
Giữ nguyên
73
Tăng 1
74
Tăng 1
18  Vương quốc Anh
73
Giảm 7
78
Giữ nguyên
77
Tăng 1
18  Bỉ
73
Giữ nguyên
73
Giảm 3
76
Tăng 2
21  Pháp
72
Tăng 1
71
Tăng 1
69
Giữ nguyên
22  Áo
71
Giảm 9
74
Tăng 2
76
Giảm 3
23  Seychelles
70
Giữ nguyên
70
Tăng 4
66
Giữ nguyên
24  Hoa Kỳ
69
Tăng 3
67
Giảm 2
67
Giảm 2
25  Đài Loan
68
Giữ nguyên
68
Tăng 3
65
Giữ nguyên
25  Bhutan
68
Giữ nguyên
68
Giảm 1
68
Tăng 1
27  Chile
67
Giữ nguyên
67
Giảm 2
67
Tăng 1
27  UAE
67
Giảm 3
69
Giảm 3
71
Giữ nguyên
29  Barbados
65
Giữ nguyên
65
Giữ nguyên
64
Tăng 1
30  Bahamas
64
Giữ nguyên
64
Giữ nguyên
63
Giảm 1
31  Israel
63
Tăng 5
59
Giảm 1
60
Giữ nguyên
31  Hàn Quốc
63
Tăng 1
62
Tăng 1
61
Tăng 6
33  Bồ Đào Nha
62
Giảm 1
62
Tăng 1
61
Giảm 3
33  Litva
62
Tăng 1
61
Tăng 1
60
Giữ nguyên
35  Tây Ban Nha
60
Giảm 1
61
Giảm 2
62
Giảm 2
35  Saint Vincent và Grenadines
60
Tăng 1
59
Tăng 4
59
Giảm 1
35  Botswana
60
Tăng 10
55
Giảm 10
60
Giảm 1
35  Cabo Verde
60
Tăng 4
58
Tăng 2
58
Giữ nguyên
 Brunei
60
Giữ nguyên
39  Latvia
59
Giảm 3
59
Tăng 6
57
Tăng 2
40  Qatar
58
Giảm 9
63
Giảm 1
63
Giữ nguyên
41  Gruzia
56
Tăng 4
55
Giữ nguyên
56
Giảm 1
41  Slovenia
56
Giữ nguyên
57
Giảm 6
60
Giữ nguyên
41  Ý
56
Tăng 1
56
Tăng 10
53
Giảm 1
41  Séc
56
Tăng 8
54
Giữ nguyên
54
Giảm 5
45  Dominica
55
Giữ nguyên
55
Tăng 3
55
Giữ nguyên
45  Saint Lucia
55
Giảm 3
56
Tăng 3
56
Tăng 3
45  Ba Lan
55
Giảm 3
56
Tăng 3
56
Giảm 4
48  Costa Rica
54
Giảm 9
58
Tăng 3
57
Tăng 2
49  Fiji
53
Giảm 4
55
Tăng 10
49  Slovakia
53
Tăng 7
52
Tăng 4
49
Giảm 1
51  Síp
52
Tăng 1
53
Giảm 10
57
Giảm 1
51  Hy Lạp
52
Tăng 7
49
Tăng 1
50
Tăng 1
51  Grenada
52
Tăng 1
53
Giữ nguyên
53
Giảm 1
54  Malta
51
Giảm 5
54
Tăng 3
53
Giảm 2
54  Rwanda
51
Giảm 2
53
Giảm 3
54
Tăng 2
54  Ả Rập Xê Út
51
Giảm 2
53
Giữ nguyên
53
Giảm 1
57  Mauritius
50
Giảm 8
54
Tăng 3
53
Tăng 4
57  Croatia
50
Tăng 6
47
Giữ nguyên
47
Giữ nguyên
59  Namibia
49
Giảm 1
49
Giảm 1
51
Giảm 1
60  Vanuatu
48
Tăng 6
45
Tăng 9
43
Giảm 11
61  Jordan
47
Giảm 3
49
Tăng 2
49
Giữ nguyên
61  Malaysia
47
Tăng 1
48
Giảm 5
51
Giảm 6
63  Armenia
46
Giảm 5
49
Tăng 2
49
Tăng 17
63  România
46
Tăng 3
45
Tăng 3
44
Tăng 1
65  Cuba
45
Giảm 1
46
Giảm 1
47
Giảm 3
65  Trung Quốc
45
Tăng 1
45
Tăng 12
42
Tăng 2
65  São Tomé và Príncipe
45
Tăng 1
45
Giảm 3
47
Tăng 1
65  Montenegro
45
Giảm 1
46
Tăng 3
45
Giảm 1
69  Oman
44
Giảm 13
52
Giảm 7
54
Tăng 7
69  Jamaica
44
Tăng 1
44
Giảm 1
44
Tăng 5
69  Bahrain
44
Tăng 9
42
Giữ nguyên
42
Giảm 1
72  Nam Phi
43
Giảm 2
44
Giảm 1
44
Tăng 1
72  Ghana
43
Tăng 1
43
Tăng 2
43
Tăng 5
72  Sénégal
43
Tăng 1
43
Giảm 6
45
Giảm 1
72  Bénin
43
Tăng 6
42
Tăng 5
41
Giảm 3
72  Bulgaria
43
Tăng 6
42
Giảm 9
44
Tăng 5
77  Hungary
42
Giảm 4
43
Giảm 4
44
Tăng 1
77  Trinidad và Tobago
42
Tăng 5
41
Tăng 4
40
Giảm 1
77  Burkina Faso
42
Tăng 1
42
Tăng 8
40
Giảm 1
77  Quần đảo Solomon
42
Giảm 4
43
Tăng 5
42
Giảm 1
77  Kuwait
42
Giảm 4
43
Tăng 5
42
Tăng 7
77  Đông Timor
42
Tăng 5
41
Tăng 4
40
Tăng 7
80  Việt Nam
42
Tăng 10
39
Tăng 17
36
Giảm 8
84  Kosovo
41
Tăng 3
39
Tăng 17
36
Giảm 3
85  Guyana
40
Tăng 2
39
Giảm 4
41
Tăng 2
85  Suriname
40
Tăng 2
39
Tăng 7
38
Giảm 24
85  Maldives
40
Giữ nguyên
40
Giảm 10
43
Tăng 55
85  Bắc Macedonia
40
Tăng 2
39
Tăng 24
35
Giảm 5
85  Tunisie
40
Giảm 15
44
Giảm 1
44
Tăng 5
85  Ấn Độ
40
Giữ nguyên
40
Tăng 1
40
Giảm 6
91  Moldova
39
Tăng 14
36
Tăng 10
34
Tăng 5
91  Belarus
39
Giảm 9
41
Giảm 19
47
Tăng 3
91  Colombia
39
Giảm 4
39
Tăng 5
39
Tăng 4
94  Maroc
38
Giảm 7
39
Giảm 1
40
Giảm 6
94  Ethiopia
38
Giảm 7
39
Tăng 7
38
Tăng 2
94  Argentina
38
Tăng 2
38
Giảm 18
42
Giảm 12
94  Tanzania
38
Giảm 7
39
Tăng 7
38
Tăng 2
94  Brasil
38
Tăng 2
38
Giảm 2
38
Tăng 12
99  Lesotho
37
Giảm 3
38
Giảm 13
41
Tăng 2
99  Bờ Biển Ngà
37
Tăng 6
36
Giảm 1
36
Tăng 2
101  Thái Lan
36
Tăng 9
35
Giảm 6
36
Giảm 3
101  Albania
36
Tăng 9
35
Giảm 6
36
Tăng 2
101  Serbia
36
Giảm 5
38
Giảm 2
38
Giảm 3
101  Thổ Nhĩ Kỳ
36
Giảm 5
38
Giảm 10
40
Tăng 5
101  Panama
36
Tăng 4
36
Tăng 6
35
Giảm 10
101  Sri Lanka
36
Tăng 1
37
Giảm 8
38
Giảm 1
101  Kazakhstan
36
Tăng 1
37
Giảm 8
38
Tăng 19
101  Ecuador
36
Tăng 4
36
Giảm 13
39
Tăng 1
101  Peru
36
Tăng 4
36
Giảm 11
38
Tăng 7
110  Sierra Leone
34
Tăng 5
34
Tăng 2
33
Tăng 2
110    Nepal
34
Tăng 7
33
Giữ nguyên
33
Giảm 4
110  Malawi
34
Giữ nguyên
35
Tăng 19
30
Giảm 6
110  Bosna và Hercegovina
34
Giữ nguyên
35
Tăng 1
35
Giảm 10
110  Indonesia
34
Giảm 14
38
Tăng 6
37
Giảm 17
110  Gambia
34
Giảm 8
37
Giữ nguyên
37
Giảm 6
116  Zambia
33
Tăng 1
33
Giữ nguyên
33
Giảm 4
116  Philippines
33
Tăng 1
33
Giảm 2
34
Giảm 2
116  Mông Cổ
33
Giảm 6
35
Tăng 1
35
Giảm 5
116  El Salvador
33
Giảm 1
34
Giảm 11
36
Tăng 9
116  Ukraina
33
Tăng 6
32
Giảm 5
33
Tăng 9
116  Algérie
33
Tăng 1
33
Giảm 13
36
Tăng 2
116  Angola
33
Tăng 20
29
Tăng 6
27
Tăng 4
123  Niger
32
Tăng 1
31
Giảm 1
32
Giảm 3
123  Kenya
32
Tăng 5
30
Giảm 4
31
Tăng 13
123  Cộng hòa Dominica
32
Tăng 5
30
Tăng 9
28
Giữ nguyên
126  Uzbekistan
31
Tăng 14
28
Tăng 6
26
Tăng 7
126  Bolivia
31
Tăng 2
30
Giảm 4
31
Giảm 1
126  México
31
Giảm 2
31
Giữ nguyên
31
Tăng 6
126  Lào
31
Tăng 2
30
Tăng 6
29
Giảm 4
130  Papua New Guinea
30
Giảm 6
31
Tăng 18
27
Giảm 5
130  Togo
30
Giảm 2
30
Tăng 6
29
Giảm 4
130  Ai Cập
30
Giảm 13
33
Giữ nguyên
33
Giảm 11
130  Eswatini
30
Giảm 8
32
Giảm 5
33
Giảm 4
130  Mauritanie
30
Tăng 10
28
Giảm 6
29
Tăng 3
130  Djibouti
30
Giảm 2
30
Tăng 14
27
Giảm 16
136  Gabon
29
Giảm 12
31
Tăng 5
30
Giảm 6
137  Mali
28
Giảm 1
29
Giảm 7
30
Tăng 1
137  Nga
28
Giảm 1
29
Giảm 7
30
Tăng 8
137  Paraguay
28
Giảm 9
30
Tăng 9
28
Giữ nguyên
140  Pakistan
27
Giữ nguyên
28
Giảm 16
31
Giảm 4
140  Kyrgyzstan
27
Tăng 4
27
Giảm 20
31
Tăng 2
142  Uganda
26
Tăng 2
27
Giảm 2
27
Giảm 5
142  Mozambique
26
Tăng 5
26
Tăng 2
25
Giảm 3
142  Cameroon
26
Tăng 2
27
Tăng 5
25
Tăng 4
142  Liberia
26
Giảm 6
29
Tăng 1
28
Giữ nguyên
142  Madagascar
26
Tăng 5
26
Tăng 2
25
Tăng 9
147  Guinée
25
Tăng 3
25
Giảm 13
28
Giảm 7
147  Bangladesh
25
Giữ nguyên
26
Giảm 1
26
Giữ nguyên
147  Iran
25
Tăng 3
25
Giảm 1
25
Giảm 3
150  Nigeria
24
Tăng 4
24
Giảm 5
25
Giảm 3
150  Trung Phi
24
Tăng 4
24
Giảm 8
26
Tăng 7
150  Afghanistan
24
Tăng 24
16
Giảm 9
19
Tăng 8
150  Campuchia
24
Tăng 7
23
Tăng 3
21
Tăng 2
150  Liban
24
Tăng 4
24
Giảm 5
25
Giảm 12
150  Guatemala
24
Giữ nguyên
25
Giảm 1
25
Giảm 3
150  Tajikistan
24
Giữ nguyên
25
Giảm 1
25
Tăng 4
157  Zimbabwe
23
Giữ nguyên
23
Giữ nguyên
24
Tăng 1
157  Azerbaijan
23
Giảm 29
30