Bản mẫu:Các nền quân chủ xtsCác nền quân chủCác quốc giaQuân chủ chuyên chế Brunei Eswatini Oman Ả Rập Saudi Vatican Crown of St. EdwardQuân chủ lập hiến Antigua và Barbudac Úcc Andorra Bahamasc Bahrain Barbadosc Belizec Bỉ Bhutan Campuchia Canadac Đan Mạch Grenadac Jamaicac Nhật Bảnj Jordan Kuwait Liechtenstein Lesotho Luxembourg Malaysia Maroc Monaco Hà Lan Nepaln New Zealandc Na Uy Papua New Guineac Qatarq Tây Ban Nha Saint Kitts và Nevisc Saint Luciac Saint Vincent và Grenadinesc Quần đảo Solomonc Thụy Điển Thái Lan Tonga Tuvaluc Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtu Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Irelandc Các quốc giaQuân chủ tuyển cử Andorra Campuchia Eswatini Kuwait Malaysia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtu Vatican Các quốc gia quân chủcòn đang tranh cãi Alo (Wallis và Futuna) Ankole (Uganda) Ashanti (Ghana) Buganda (Uganda) Bunyoro (Uganda) Busoga (Uganda) Dagbon (Ghana) Māori (New Zealand) Sigave (Wallis và Futuna) Tây Tạng (Trung Quốc) Toro (Uganda) Uvea (Wallis và Futuna) Yogyakarta (Indonesia) Zululand (Cộng hòa Nam Phi) (c) Tất cả 16 vương quốc thịnh vượng chung có chung một đại diện (Vương quốc Liên Hiệp Anh dưới thời Elizabeth II) (j) Quốc vương được cho là người đứng đầu quốc gia (n) Hiện còn đang tranh cãi (q) Hiện thân của Quân chủ chuyên chế nhưng tự xưng là Quân chủ lập hiến (u) Tổng thống được xem là Quốc vương